Maou Gakuin no Futekigousha ~Shijou Saikyou no Maou no Shiso, Tensei shite Shison tachi no Gakkou e Kayou~

tổng hợp skill

Truyện Chữ Hay
Tùy Chỉnh
Truyện Chữ Hay

Link group:

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

SKILL

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

*CÁC DẠNG MA PHÁP THUẬT THỨC

1/ Ma pháp trận lập thể: Quỷ vương thành Delzogade

2/ Đa trùng ma pháp trận [143]

3/ Cổ tự ma pháp trận [144]

4/ Ma pháp trận hình cầu [145]

5/ Ma thuật thức Tự nhiên [26]

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

*MA THUẬT

I/Căn nguyên ma pháp

1/ • Chuyển Sinh Ma Pháp //転生 <シリカ>:

Ma pháp giúp thuật giả chuyển sinh [1]

2/ • Phân chia linh hồn //分魂分体 <ディエルガ>:

Ma thuật tách căn nguyên một người thành 2, để rồi sau một thời gian phân li, phần căn nguyên bị tách rời phải hợp làm một với căn nguyên gốc [24]

3/ • Căn Nguyên Đồng Điệu < Zekxiss >//根源同調 <ゼクシズ>:

Được phát triển bởi Sasha, giúp bóp méo bước sóng ma thuật, làm “đồng điệu” 2 căn nguyên tách biệt [26]

4/ • Thuyên Phiên Chủ Cách //主格交代 <デルト>:

Kết hợp với , Sasha dùng nó để chuyển Misha thành bản thể mang căn nguyên gốc. Bởi trình độ Sasha có hạn nên chỉ bới biến cố nhỏ là Misha không hề ghét cô mà ma pháp đã hoàn toàn thất bại. [26]

5/ • Căn Nguyên Biến Hoán //根源変換 <リリア>:

Được sáng tạo ra bởi Arnos để cứu Sheila, kết nối căn nguyên 2 người bằng ma pháp tuyến, để luân chuyển khả năng “hồi phục căn nguyên” cho người không thể tự làm điều đó, tuy điều kiện thành công là lời đồn và lưu truyền của 2 cá thể bán tinh linh này phải có bước sóng năng lượng tương tự nhau. [55]

6/ • Tôi Luyện Quỷ Tộc//魔族錬成 <アズヘブ>:

Lập tức tái sinh một quỷ nhân trong cơ thể vật chất và căn nguyên hoàn toàn khác, dù mục tiêu vẫn giữ được tính cách và những ký ức của cơ thể ban đầu. [57]

7/ • Căn Nguyên Phân Li //根源分離 <ジ・グルア>:

Tách căn nguyên gốc ra khỏi căn nguyên dung hợp [65]

8/ • Căn Nguyên Sát Tử //根源死殺 <ベブズド>:

Ma pháp cho phép thuật giả chạm trực tiếp vào căn nguyên kẻ địch, cho phép họ thao túng vào gây sát thương vào nó. Cách dùng thông thường sẽ là nhuộm đen ngón tay bằng cách nhúng ngón tay qua vòng ma pháp trận của Căn Nguyên Sát Tử, xong rồi bóp. [92]

-----------

II/ Khởi nguyên ma pháp

-

Dùng một tồn tại cổ xưa làm gốc, mượn ma lực từ nó để thi triển ma pháp. [6]

1/ • Ma Hắc Lôi Đế//魔黒雷帝 <ジラスド>:

Ma pháp khởi nguyên, dùng chính thân phận Bạo nghịch Quỷ vương làm “nguồn gốc”, tạo ra cơn bão hắc lôi bá đạo. [6]

2/ • Thao Tác Thời Gian //時間操作 <レバイド>:

Khởi nguyên ma pháp. Không rõ nguồn ma lực mà nó đã dùng là gì, chỉ biết tác dụng của nó đơn gian chỉ là “Thao túng thời gian” theo đúng nghĩa đen mà thôi. [21]

3/ • Tái Tạo Căn Nguyên//根源再生 <アグロネムト>:

Lấy đòn công kích của kẻ địch và căn nguyên của bản thân làm tiền để khởi động, giúp đưa căn nguyên thuật giả trờ về trạng thái ngay trước khi nhận đòn công kích ấy. Tính đến trường hợp căn nguyên bị huỷ diệt, ưu tiên dùng kèm Thao Tác Thời Gian. [106]

4/ • Ngục Viêm Trói Buộc Ma Pháp Trận//獄炎鎖縛魔法陣 <ゾーラ・エ・ディプト>:

Khởi nguyên ma pháp, biến hắc hoả thành hắc xích khống chế đối phương, vừa phong ấn ma lực, đồng thời dựng nên một ma thuật thức để kết liễu mục tiêu. Chưa rõ khởi nguồn. [106]

5/ • Triệu Hồi Quỷ Vương Thành//魔王城召喚 <デルゾゲード>:

Đúng như cái tên, Khởi nguyên ma pháp Triệu Hồi Quỷ Vương Thành cho phép Arnos triệu hồi Quỷ vương thành Delzogade đến bất cứ nơi đâu. Lấy Delzogade của 2000 năm trước làm tiền đề. Nhược điểm là tiêu tốn quá nhiều ma lực, và mất quá nhiều thời gian thi triển. Trong khi lâu đài thực sự được triệu hồi thì sẽ có một bản sao lưu lại để những người có mặt nơi đó sử dụng. [107]

III/ Ma pháp sinh mệnh

1/ • Tái Sinh //蘇生 <インガル>:

Hồi sinh kẻ vừa bị tước đi sinh mệnh trong vòng 3 giây sau khi chết, sau 3 giây thì tỉ lệ rủi ro tăng lên đến 1/…100 triệu [4]

2/ • Hủ Tử //腐死 <イグルム>:

Hồi sinh người chết dưới dạng Zombie [7]

3/ • Chữa Lành //治癒 <エント>:

Dùng để chữ trị vết thương, cũng như đánh tan đi mệt mỏi, tuy uy lực chỉ ở mức độ bình thường. [23]

4/ • Kháng Ma Trị Dũ // 抗魔治癒 <エンシェル>:

Phiên bản cao cấp hơn của , dùng để chữa trị các vết thương và những tổn thương khác do ma thuật gây ra [65]

5/ • Tổng Ma Trị Dũ Hoàn Toàn //総魔完全治癒 <エイ・シェアル>:

Phiên bản khủng nhất của , với khả năng đảo ngược cơ thể đối tượng trở về tình trạng tốt nhất, chữa lành hết mọi tổn thương. [68]

6/ • Ma Vật Hoá // 魔物化 <ネドラ>:

Làm biến đổi động vật thành ma vật nhờ vào ma lực. Kết quả sau cùng tuỳ thuộc vào giống loài và khả năng của thuật giả. [78]

IV/ Hoả ma pháp

1/ • Ma viêm //魔炎 <グレスデ>:

Tạo ra cụm lửa hắc ám, bá không chưa rõ, nhưng bị nốt thổi nhẹ là xong. [2]

2/ • Ngọn lửa //火炎 <グレガ>:

Ma pháp hoả hệ yếu nhất, nhưng được nốt cấp ma lực đánh chặn thành công top 1 của team Sasha. [16]

3/ • Đại Nhiệt Hỏa Viêm //大熱火炎 <グスガム>:

Xếp hạng 4 về uy lực trong nhóm những ma pháp hệ hoả. Sẵn nói thêm, Ma Viêm nằm ở top 3 trong danh sách này. [16]

4/ • Hắc hỏa rực cháy //灼熱炎黒 <グリアド>:

Hoả thuật, xếp hạng 2, chỉ sau Ngục Viêm-Huỷ Diệt Pháo. [16]

5/ • Ngục viêm- Huỷ diệt pháo //獄炎殲滅砲 <ジオ・グレイズ>:

Ma pháp thường dùng của Arnos, tuỳ theo lượng ma lực cung cấp mà tạo ra viên đạn pháo có thể huỷ diệt cả bản đồ. [9]

V/ Thuỷ ma pháp

1/ • Ma băng // 魔氷 <シェイド>:

Chưa rõ thông tin, có lẽ đơn thuần là tạo ra cục băng mạnh mạnh xí. [38]

2/ • Tuyệt Thủy Tiêm Diệt Pháo // 絶水殲滅砲 <リオ・エイアス>:

Phiên bản dưới nước của Ngục Viêm-Huỷ Diệt Pháo [83]

3/ • Ngục Thuỷ-Tiêu Diệt Thác// 獄水壊瀑布 <リオ・エドラム>:

Ma pháp diện rộng, hội tụ một lượng nước khổng lồ mang sắc đen ma mị, sau đó phun trào lên như một ngọn thác đen ngược chiều trọng lực tấn công vào mục tiêu. [103]

VI/ Lôi ma pháp

1/ • Ma lôi //魔雷 <デモンド>:

Đơn giản là bắn ra tia sét đen tuyền [7]

VII/ Ma pháp sáng tạo

1/ • Sáng tạo kiến trúc //創造建築 <アイビス>:

Ma pháp hoàn hảo cho việc xây dựng cứ điểm, tốc độ hoàn thành và độ chi tiết của công trình phụ thuộc vào khả năng thuật giả. Có thể ứng dụng tạo những thứ nhỏ hơn như figure.[15]

VIII/ Ma pháp dung hợp// 融合魔法

- Bí thuật của gia tộc Necron, dùng để dung hợp ma lực lại với nhau, sử dụng chính sự tác động qua lại từ những nguồn ma lực khác nhau mà bội hoá lượng ma lực được đổ vào ấy lên thêm nhiều lần. [20]

1/ • Đồng hoá < Je-Gum >// 混合同化 <ジェ・グム>:

Ma pháp dung hợp sơ cấp, có khả năng bội hoá 2 nguồn ma lực ban đầu lên gấp 10 lần. [20]

2/ • Phân Li Dung Hợp Chuyển Sinh // 分離融合転生 <ディノ・ジクセス>:

Sự kết hợp giữa ma pháp dung hợp với , nhằm mục đích tạo ra những quỷ tộc mạnh mẽ, bằng cách tách căn nguyên một người làm 2, sau đó khuếch đại ma lực bằng ma pháp dung hợp. Nhờ việc 2 mảnh căn nguyên từng là 1, nên nhược điểm của dung hợp là quá trình đào thải sẽ không thể xảy ra.

[24]

3/ • Hợp nhất ma pháp cụ // 魔法具融合 <ジェ・イゼム>:

Được dùng để kết hợp thuật giả với món ma pháp cụ mà hắn lựa chọn. [28]

4/ • Sóng tương khắc ma băng – ma viêm // 魔氷魔炎相克波 <ジェ・グレイド> :

Thành tựu dung hợp giữa và , lửa băng kết hợp, tạo sóng xung kích với uy lực không thể xem thường. [38]

IX/ Ma nhãn//魔眼

-Skill có “ma” nhưng cả quỷ tộc lẫn nhân tộc đều dùng được, dùng để thăm dò đối thủ, thăm dò ma lực là chủ yếu [1]

1/ • //<破滅の魔眼>:

Một khả năng khác của Ma nhãn, nếu kiểm soát hoàn hảo có thể huỷ diệt hoàn toàn những thứ nằm trong tầm mắt, từ hữu cơ đến vô cơ, sinh thể đến ma pháp [13]// theo [153] thì mỗi Sasha với nốt là dùng được.

2/ • // <創造の魔眼>:

Một khả năng khác của Ma nhãn, nếu kiểm soát hoàn hảo thì có thể sao chép hoặc phục chế lại những gì bản thân thấy một cách dễ dàng. [124]

X/ Ma pháp hình người

1/ • Căn Nguyên Mẫu //

根源母胎 <エレオノール>:

Ma pháp hình người được tạo ra từ phần căn nguyên mong muốn hoà bình sâu trong thâm tâm của Anh hùng Jerga. Có khả năng tạo ra hàng loạt những căn nguyên sao y bản chính của Zesia và Diego, song dường như toàn bộ căn nguyên Diego đã bị huỷ diệt. [96]

XI/ Ma pháp thông tin

-Thu thập và truyền đạt thông tin

1/ • Thần Giao Cách Cảm < Leaks >// 思念通信 <リークス>:

Công dụng đúng như tên, hỗ trợ giao tiếp bí mật hoặc giao tiếp cự li xa [9]

2/ • Truy Ức // 追憶 <エヴィ>:

Tác động trực tiếp vào bộ nhớ của mục tiêu, khiến họ có thể nhớ lại được bất kỳ ký ức nào từ cả quá khứ xa xôi nhất, miễn là ký ức đó không bị xoá đi. [19]

3/ • Vết Tích // 痕跡 <メイズ>:

Giúp truyền ma lực vào vật phẩm, sau đó chỉ việc dùng ma nhãn để tiến hành định vị vật phẩm dù ở khoảng cách khá xa. [31]

4/ • Viễn Cách Thấu Thị // 遠隔透視 <リムネト>:

Tạo ra một màn hình, thứ có thể trình chiếu khung cảnh được ghi lại bởi ma pháp ghi hình hoặc ma nhãn của kẻ khác. [37]

5/ • Ma pháp ghi hình// 魔法放送:

Tựa như camera version dị giới, và truyền trực tiếp hình ảnh thông qua Viễn Cách Thấu Thị. [52]

6/ • Cản Trở Cảm Giao// 思念妨害 <エドロ>:

Có tác dụng làm nhiễu đường truyền của Thần Giao Cách Cảm, cô lập những người yếu về khoản ma pháp. [98]

XI/ Các ma pháp khác

1/ • Trưởng Thành // 成長 <クルスト>:

Ma pháp giúp thuật giả tăng trưởng nhanh như Thánh Gióng [0]

2/ • Linh Ngôn// 言霊:

Đưa ma lực vào lời nói, ép kẻ yếu hơn phải phục tùng mệnh lệnh [2]

3/ • Khế Ước // 契約 <ゼクト>:

Bản hợp đồng ma pháp, kẻ kí vào bắt buộc phải tuân theo, cái giá của việc phá huỷ hợp đồng là cả sinh mạng. [4]

4/ • Ma Thuật Cưỡng Chế// 強制の魔法:

Ma pháp chưa rõ thông tin, có hiệu lực tương tự Linh ngôn [4]

5/• Phi Hành // 飛行 <フレス>:

Khá dễ sử dụng, giúp người dùng có thể bay trên bầu trời. [9]

6/ • Dịch Chuyển // 転移 <ガトム>:

(Dường như đã thất truyền) Kết nối không gian, di chuyển khoảng cách xa chỉ trong khoảnh khắc, hiện tại chỉ cá biệt có mỗi nốt với Misha dùng được. [9]

7/ • Quân đội Quỷ vương // 魔王軍 <ガイズ>:

Bao gồm cả thảy 7 class, trong đó Quỷ vương toạ lạc tại đỉnh, dùng chính ma lực của mình đễ hỗ trợ, tăng cường khả năng cho 6 class thuộc hạ.[12][14]

7 class bao gồm:

魔王キング - King - Quỷ Vương

築城主ガーディアン - Guardian - Hộ vệ sư

魔導士メイジ - Mage - Pháp sư

治療士ヒーラー - Healer - Trị liệu sư

召喚士サモナー -

Summoner - Triệu hồi sư

魔剣士キャバリエ - Cavalier - Kỵ sĩ

呪術師シャーマン。-

Shaman - Chú thuật sư

8/ • Điều Kiện // 条件 <レント> :

Tựa như một pha pháp lặp trình, thuật giả có thể thêm vào cả điều kiện và một ma pháp khác để kích hoạt khi điều kiện được thoả mãn. [23]

9/ • Ảo Ảnh Ngụy Trang // 幻影擬態 <ライネル>:

Ma pháp tạo ảo ảnh đánh lừa thị giác thông thường, kết hợp với Ẩn Giấu Ma Lực sẽ thành cặp bài trùng cho những hành động bí mật. [23]

10/ • Đồng Hồ Ma Thuật // 魔力時計 <テル>:

Thay thế cho đồng hồ treo tường [25]

11/ • Ma xích trói buộc // 拘束魔鎖 <ギジェル>:

Trói mục tiêu bằng xích ma thuật. [27][62]

12/ • Lá Chắn Đảo Ngược

Truyện Chữ Hay